SO SÁNH XPANDER AT PREMIUM VÀ VELOZ CROSS CVT
Toyota Veloz cross CVT và Mitsubishi Xpander AT Premium: Mẫu xe nào đáng lựa chọn nhất trong phân khúc MPV.
Phân khúc MPV 7 chỗ phổ thông tại Việt Nam ngày càng sôi động với sự góp mặt của các tân binh cũng như mô hình nâng cấp mới. Trong đó, Trong đó 2 cái tên nổi trội nhất là Mitsubishi Xpander 2022 và Toyota Veloz 2022 đang có sự rượt đuổi sát sao về doanh số.
Việc Toyota Veloz Cross 2022 vừa ra mắt khách hàng Việt hồi cuối tháng 3 vừa qua đạt được doanh số bán hàng tốt bởi là sản phẩm mới mẻ, sở hữu không ít những điểm hấp dẫn trong phân khúc MPV.
Ngày 13/6/2022, Mitsubishi Việt Nam bất ngờ tung mô hình nâng cấp giữa vòng đời cho Xpander với 20 điểm nâng cấp mới. Đây được cho là động thái đáp trả cực gắt trước đối thủ trực tiếp
Đáng chú ý, giá xe Mitsubishi Xpander AT Premium đang được niêm yết ngang bản CVT của Veloz Cross, đều nằm ở con số 648 triệu đồng. Cùng tầm giá, cùng nhập khẩu Indonesia, các thông số cũng như trang bị trên Mitsubishi Xpander AT Premium và Veloz Cross CVT và tin mới nhất nhà TOYOTA tăng giá bán lên 658 triệu.
So sánh Xpander AT Premium và Veloz Cross CVT về kích thước
Thoạt nhìn, có thể thấy XPANDER AT PREMIUM hơn hẳn về số đo chiều dài và chiều rộng đặt biệt là khoảng sáng gầm xe so với đối thủ VELOZ CROSS CVT giúp dễ dàng vượt địa hình hơn.
Thông số | Xpandemr AT Premium | Toyota Veloz Cross CVT |
Dài x rộng x cao (mm) | 4,595 x 1,750 x 1,750 | 4.475 x 1.750 x 1.700 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.775 | 2.750 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 225 | 205 |
So sánh Xpander AT Premium và Veloz Cross CVT về ngoại thất
Thông số | Xpander AT Premium | Veloz Cross CVT |
Đèn chiếu sáng | DẪN ĐẾN | DẪN ĐẾN |
Đèn sương mù | Halogen | Halogen |
Đèn hậu | DẪN ĐẾN | DẪN ĐẾN |
Kích thước la-zăng (inch) | 17 | 16 |
Kích thước lốp | 205/55 | 195/60 |
Đèn chào mừng | Có | Có |
Phanh đĩa | Trước | Trước/sau |
So sánh xe Xpander AT Premium và Veloz Cross CVT về các trang bị bên ngoài không có sự khác biệt rõ rệt khi đều sở hữu đèn chiếu sáng trước, sau LED, đèn sương mù Halogen, có đèn chào mừng… Nếu Xpander nhỉnh hơn về kích thước la-zăng thì Veloz lại mạnh về phần phanh.
So sánh Xpander AT Premium và Veloz Cross CVT về nội thất
Bên trong nội thất Xpander 2022 đã được làm mới rất nhiều, từ thiết kế táp-lô trải rộng theo phương ngang, phối 2 tông màu đen-nâu sang trọng.
Thành phần được bọc da tổng hợp mềm mại, cải tiến da bọc ghế với chất lượng cao hơn cho đến trang bị vô-lăng kiểu mới, trang bị phanh tay điện tử + Auto Hold, thêm bệ tì tay cho hàng ghế trước… Màn hình giải trí cũng được nâng cấp từ 7 inch cũ lên loại 9 inch mới với nhiều tính năng “xịn xò” hơn.
Nội thất Veloz Cross giản dị hơn khi còn sử dụng nhựa cứng ở nhiều vị trí, nhưng phần nào bù lại với những món “đồ chơi” như sạc không dây hay đèn viền trang trí. Điều hòa của Veloz Cross có tính năng tự động, trong khi Xpander 2022 được bổ sung nút ‘Max Cool’ để tăng sức làm mát lên tối đa nhanh chóng.
Màn hình giải trí của Veloz Cross nhỏ hơn nhưng mẫu xe này dùng bảng đồng hồ hoàn toàn là kỹ thuật số, có thể ngả ghế 180 độ và có 3 chế độ lái cho người điều khiển lựa chọn. Veloz Cross cũng có nhiều giá để ly, cốc tiện dụng.
Thông số | Xpander AT Premium | Veloz Cross CVT |
Chất liệu ghế | Và | Da pha nỉ |
Đồng hồ sau vô-lăng | Cơ học kết hợp màn LCD | Màn hình LCD 7 inch |
Màn hình trung tâm | 9 inch, có kết nối Apple CarPlay/Android Auto | 8 inch, có kết nối Apple CarPlay/Android Auto |
Điều hòa | Chỉnh cơ | Tự động 1 vùng |
Sạc không dây | Không | Có |
Phanh tay điện tử + giữ phanh tự động | Có | Có |
Đèn viền nội thất | Không | Có |
Cổng sạc hàng sau | USB loại C + USB loại A | USB loại A |
So sánh Xpander AT Premium và Veloz Cross CVT hệ thống an toàn
Đến đây sự khác biệt giữa Xpander AT Premium và Veloz Cross CVT càng rõ ràng hơn khi phần thắng nghiêng hẳn về mẫu MPV 7 chỗ của Toyota.
Thông số | Xpander AT Premium | Veloz Cross CVT |
Hỗ trợ phanh ( ABS, EBD, BA ) | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Không | Có |
Ga tự động Cruise Control | Có | Không |
Cảm biến | Không | Có |
Túi khí | 2 | 6 |
Theo đó, Toyota Veloz Cross CVT được trang bị tới 6 túi khí trong khi Xpander AT Premium chỉ có 2. Mẫu xe của Toyota có cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, cảm biến còn xe của Mitsubishi thì không. Nhưng củng có 1 số đánh giá của người tiêu dùng thì phần vỏ xe Veloz quá mỏng dẫn đến việt cách âm khi vận hành ồn hơn hẳn so với Xpander đặt biệt là đi dưới trời mưa.
So sánh Xpander AT Premium và Veloz Cross CVT về động cơ
Cùng lắp đặt cỗ máy xăng 1.5L , hút khí tự nhiên và hệ truyền động cầu trước nên không có j nổi trội. Nhưng điểm khác biệt chính là ở hộp số của VELOZ CROSS CVT là CVT vô cấp còn XPANDER AT PREMIUM là hộp số tự động 4 cấp. Điều này cũng giúp người tiêu dùng dễ lựa chọn hơn đối với khách hàng thích sử dụng hộp sô vô cấp hay là tự động có cấp.
Thông số | Xpander AT Premium | Veloz Cross CVT |
Dung tích xy – lanh | 1.499cc hút khí tự nhiên | 1496cc hút khí tự nhiên |
Công suất | 105 | 105 |
Mô men xoắn | 141 | 138 |
Hộp số | Tự động 4 cấp | Vô cấp ( CVT ) |
Hệ thống dẫn động | Cầu trước ( FWD ) | Cầu trước ( FWD ) |
KẾT LUẬN
Nhìn chung, cả phiên bản XPander AT Premium và Veloz Cross phiên bản tiêu chuẩn CVT đều là những chiếc xe 7 chỗ đáng cân nhắc trong tầm giá dưới 700 triệu đồng. Mỗi mẫu xe có những thế mạnh của riêng mình. Xpander 2022 nhận được hàng loạt cải tiến để thêm phần hoàn thiện, trong khi Veloz Cross cũng khá đầy đủ tính năng ở hầu hết mọi khía cạnh.